bài 6 hỗn số tiếp theo
Hiện thật, phong phú, xa hoa, lòng đố kị. Ám chỉ bạn sẽ cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với mọi thứ xung quanh đang có. Ham muốn và tính xa xỉ tăng cao khiến bạn cảm thấy khó chịu, lại thêm tình trạng cảm thấy bất mãn với bản thân. 4: The Emperor. Ổn định, có trách
TT Loại giống gốc ĐVT Số lượng Khu vực nuôi giữ đàn giống gốc 1 Lợn Yorkshire, Landrace nái GG phối hợp với lợn đực kiểm tra năng suất. con 300 Miền Bắc 2 Lợn đực kiểm tra năng suất con 50 Miền Bắc 3 Gà Lương Phượng mái thuần SS con 1.000 Miền Bắc 6 Gà Móng mái thuần
Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo) Nội dung. Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 1. Giải Toán lớp 5 trang 14 Bài 2. Giải Toán lớp 5 trang 14 Bài 3. Xem thêm. Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Viết các hỗn số sau: *1. Thực hiện phép tính: *2. Đọc các hỗn số sau: *3. Viết các hỗn số sau: *- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. *- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
m 2 dm cm 8 5 6 0 1 9 mm 7 7 * 2 m 7dm hay 2 10 m còn được viết thành 2,7m. * 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét. 5 56 * 8m 56cm hay Khái niệm số thập phân (tiếp theo) - Toán học 5 - danh thị thuý - Thư viện Bài giảng điện tử
Site De Rencontre Blanc Au Gabon. 📚 Toán lớp 5Bài 6-HỖN SỐ tiếp theo 📚 Toán lớp 5Bài 6-HỖN SỐ tiếp theo A. Hoạt động cơ bản – Bài 6 Hỗn số tiếp theo> Giải Bài 6 Hỗn số tiếp theo phần hoạt động cơ bản trang 17, 18 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn Toán – Văn – Anh Câu 1 Chơi trò chơi “ghép thẻ” Chuẩn bị các thẻ hình vẽ và các thẻ ghi hỗn số tương ứng, chẳng hạn a Ghép thẻ hình vẽ và thẻ hỗn số tương ứng. b Nói cho bạn nghe cách ghép thẻ của em. Phương pháp giải Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình. Lời giải chi tiết a b Để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình ta quan sát hình vẽ, số hình tròn được tô màu toàn bộ chính là phần nguyên của hỗn số, phần phân số của hỗn số có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của một hình tròn. Câu 2 a Thực hiện lần lượt các hoạt động sau • Quan sát hình vẽ • Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên. • Tính và nêu nhận xét \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = …\ b Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4}}{4} + \dfrac{3}{4} \ \= \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ Ta viết gọn là \2\dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\. Nhận xét Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Ví dụ \3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \dfrac{{7}}{2}\. Phương pháp giải Quan sát hình vẽ rồi viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ đã cho. Lời giải chi tiết a Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \2\dfrac{3}{4}\. • Tính \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{3}{4} \\= \dfrac{8}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ b Em đọc kĩ nội dung và giải thích cho bạn nghe. Câu 3 Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em a \1\dfrac{2}{5}\; b \2\dfrac{1}{4}\. Phương pháp giải Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết \a\;1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5}\ \b\;2\dfrac{1}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{9}{4}\
Lý thuyết môn Toán lớp 5Hỗn số tiếp theoA. Lý thuyết hỗn số Toán lớp 51. Phép cộng và phép trừ hỗn số2. Phép nhân và phép chia hỗn số3. So sánh hỗn sốB. Giải Toán lớp 5C. Giải Vở bài tập Toán lớp 5D. Bài tập Toán lớp 5E. Trắc nghiệm Hỗn số tiếp theoLý thuyết Toán lớp 5 Hỗn số tiếp theo bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi Lý thuyết hỗn số Toán lớp 51. Phép cộng và phép trừ hỗn số* Để thực hiện phép cộng và phép trừ hỗn số, ta có hai cách làm sauCách 1 Chuyển hỗn số về phân số+ Muốn cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số vừa chuyển dụ Thực hiện phép tính➝ Lời giảia b Cách 2 Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, sau đó thực hiện phép cộng trừ phần nguyên và phép cộng trừ phần phân dụ Thực hiện phép tính➝ Lời giảia b 2. Phép nhân và phép chia hỗn số+ Để thực hiện nhân hoặc chia hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân hoặc chia hai phân số vừa chuyển dụ Thực hiện phép tính➝ Lời giảia b 3. So sánh hỗn số* Để thực hiện so sánh hỗn số, ta có hai cách dưới đâyCách 1 Chuyển hỗn số về phân số để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển dụ So sánh hai hỗn số và ➝ Lời giảiTa có và Quy đồng mẫu số hai phân số, ta cóVì nên Cách 2 So sánh phần nguyên và phần phân số. Khi so sánh hai hỗn số- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn dụ So sánh các hỗn số sau➝ Lời giảia và Hỗn số có phần nguyên bằng 2 và hỗn số có phần nguyên bằng 3Vì 2 < 3 nên b và Hai hỗn số có cùng phần nguyên nên ta so sánh phần phân số của hai hỗn sốVì nên B. Giải Toán lớp 5Trong Sách giáo khoa Toán lớp 5, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các em học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 5. Mời các bạn học sinh tham khảoGiải bài tập 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5 Hỗn sốC. Giải Vở bài tập Toán lớp 5Vở bài tập Toán lớp 5 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao. Tuy nhiên, nhiều bài toán khiến các em sinh gặp nhiều khó khăn khi làm. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các em học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Vở bài tập để các em có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về các dạng bài tập. Mời các em học sinh tham khảoGiải vở bài tập Toán 5 bài 9 Hỗn sốGiải vở bài tập Toán 5 bài 10 Hỗn số tiếp theoGiải vở bài tập Toán 5 bài 11 Luyện tập hỗn sốD. Bài tập Toán lớp 5Để ôn tập lại kiến thức cũng như rèn luyện nâng cao hơn về bài tập của bài về hỗn số này, VnDoc xin gửi tới các em học sinh Tài liệu Bài tập về Hỗn số cũng như Bài tập nâng cao do VnDoc biên soạn, sưu tầm và tổng hợp. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh hiểu sâu hơn và nắm rõ hơn lý thuyết cũng như bài tập của bài học này. Mời các bạn học sinh tham khảoBài tập Toán lớp 5 Hỗn sốBài tập nâng cao Toán lớp 5 Hỗn sốE. Trắc nghiệm Hỗn số tiếp theo
là một trải nghiệm học tập tuyệt vời, cung cấp những khoá học online chất lượng cao cho học sinh tiểu học, THCS và THPT. Với sự hợp tác chuyên môn của các giáo viên hàng đầu cùng phương pháp học tập cá nhân hoá và sự hỗ trợ của công nghệ giúp các em luôn hào hứng trong việc học tập, nắm chắc được vấn đề từ đó hiểu sâu nhớ lâu và học thật tốt chương trình trên lớp cũng như đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Công Ty CP VH EdTech Địa chỉ Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Câu 1Chơi trò chơi “ghép thẻ” Chuẩn bị các thẻ hình vẽ và các thẻ ghi hỗn số tương ứng, chẳng hạn a Ghép thẻ hình vẽ và thẻ hỗn số tương ứng. b Nói cho bạn nghe cách ghép thẻ của em. Phương pháp Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình. Cách giải a b Để tìm hỗn số tương ứng với mỗi hình ta quan sát hình vẽ, số hình tròn được tô màu toàn bộ chính là phần nguyên của hỗn số, phần phân số của hỗn số có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của một hình 2a Thực hiện lần lượt các hoạt động sau • Quan sát hình vẽ • Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên. • Tính và nêu nhận xét \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = ...\ b Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4}}{4} + \dfrac{3}{4} \ \= \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ Ta viết gọn là \2\dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{11}}{4}\. Nhận xét Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Ví dụ \3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \dfrac{{7}}{2}\. Phương pháp Quan sát hình vẽ rồi viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ đã cho. Cách giải a Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \2\dfrac{3}{4}\. • Tính \2\dfrac{3}{4} = 2 + \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{3}{4} \\= \dfrac{8}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{4}\ b Em đọc kĩ nội dung và giải thích cho bạn 3Chuyển các hỗn số sau thành phân số và giải thích cho bạn nghe cách làm của em a \1\dfrac{2}{5}\; b \2\dfrac{1}{4}\. Phương pháp Có thể viết hỗn số thành một phân số có • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Cách giải \a\;1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5}\ \b\;2\dfrac{1}{4} = \dfrac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{9}{4}\
Bài tập nâng cao Toán 6 phần Số họcBài tập nâng cao Toán lớp 6 Hỗn số, số thập phân, phần trăm được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa sgk có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán về hỗn số, số thập phân và phần trăm. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 6 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi lớp 6 - Chuyên đề hỗn số, số thập phân, phần trămHỗn số là gì? Cách cộng trừ hỗn số? Cách tính nhanh hỗn số?Hỗn số - Số thập phân - Phần trămBài tập Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm Toán lớp 6Lý thuyết Toán lớp 6 Hỗn số. Số thập phân. Phần trămLưu ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải tập Toán lớp 6 Hỗn số, số thập phân, phần trămA. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số, số thập phân, phần trăm1. Hỗn số+ Khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là một hỗn số.+ Số đối của hỗn số này cũng được gọi là một hỗn số.+ Như vậy, một hỗn số gồm hai phần phần nguyên và phần phân số.* Lưu ý Muốn đổi một phân số dương có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu. Thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.+ Để cộng trừ nhân chia hỗn số, ta có thể đưa hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính phân số như thông thường2. Phân số thập phân+ Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10.+ Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.+ Số thập phân gồm hai phần- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.+ Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập Phần trăm+ Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.B. Các dạng toán liên quan đến hỗn số, số thập phân, phần trămI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Viết phân số dưới dạng hỗn số ta đượcA. B. C. 2 Viết phân số dưới dạng số thập phân ta B. 0,131 C. 1,31 D. -1,31Câu 3 Phân số được viết dưới dạng phần trăm làA. 0,471% B. 47,1% C. 471% D. 4,71%Câu 4 Tính ta được kết quả làA. B. C. 5 Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần đượcA. Bài tập tự luậnBài 1 Tínha, b, 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6c, 1,2 + 2,3 + … + 8,9 + 9,10 + 10,11 + … + 98,99 + 99,100 + … + 998,999Bài 2 Tính biết A = 1,01 + 1,02 + 1,03 + … + 9,98 + 9,99 + 10 vàBài 3 Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho Bài 4 Tìm các chữ số a, b, c khác nhau sao cho Bài 5 Giá rau tháng 7 thấp hơn giá rau tháng 6 là 10%, giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 7 là 10%. Hỏi giá rau tháng 8 so với tháng 6 cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu phần trăm?C. Lời giải bài tập liên quan đến hỗn số, số thập phân, phần trămI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5AACBDII. Bài tập tự luậnBài 1 Tínha,b, 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6 là dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1,5Số số hạng là 149,6 - 1,1 1,5 + 1 = 100 số hạngVậy Tổng = 149,6 + 1,1.100 2 = 7535c, 1,2 + 2,3 + … + 8,9 + 9,10 + 10,11 + … + 98,99 + 99,100 + … + 998,999Xét A = 1,2 + 2,3 + … + 8,9 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,1Số số hạng là 8,9 - 1,2 1,1 + 1 = 8 số hạngTổng A = 1,2 + 8,9.8 2 = 40,4Xét B = 9,10 + 10,11 + … + 98,99 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,01Số số hạng là 98,99 - 9,1 1,01 + 1 = 90 số hạngTổng B = 9,10 + 98,99.90 2 = 4864,05Xét C = 99,100 + … + 998,999 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,001Số số hạng là 998,999 - 99,100 1,001 + 1 = 900 số hạngTổng C = 99,100 + 998,999.900 2 = 494144,55Vậy tổng A + B + C = 40,4 + 4864,05 + 494144,55 = 499049Bài 2A = 1,01 + 1,02 + 1,03 + … + 9,98 + 9,99 + 10Số số hạng 10 - 10,01 0,01 + 1 = 900 số hạngTổng A = 10 + 1,01.900 2 = 4954,5Ta có Bài 3Vậy a = 1, b = 3, c = 2Bài 4*Lưu ý các số a, b, c là khác nhauBiến đổi loại trường hợp b = c = 0Với Với Với Bài 5Giá rau tháng 7 bằng 100% - 10% = 90% giá rau tháng 6Giá rau tháng 8 bằng 100% + 10% = 110% giá ru tháng 7Do đó giá rau tháng 8 bằng 110%.90% = 99% giá rau tháng 6Vậy giá rau tháng 8 thấp hơn giá rau tháng 6 là 1%-Trong quá trình học môn Toán lớp 6, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 6 hay Giải Vở BT Toán 6 để giúp các bạn học sinh học tốt bài tập nâng cao môn Toán lớp 6 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.
bài 6 hỗn số tiếp theo